Cách tính Nhân số học theo tên – Đặt tên con theo Nhân số học 2023
Nhân số học theo tên được nhiều người áp dụng khi đặt tên cho con yêu. Dựa vào đó, người ta đoán định trước được tính cách, tương lai để có định hướng phát triển tốt nhất.
Đây không phải là cách bói tên theo Nhân số học như mọi người vẫn nghĩ. Đó là một bộ môn khoa học được phát triển từ hàng nghìn năm về trước. Mỗi chữ cái trong tên gọi của mỗi người, bao gồm cả họ, tên chính, tên đệm đều sẽ tương ứng với một con số.
Vậy làm sao để tính Nhân số học theo tên chuẩn xác cho người mới tìm hiểu hay đặt tên con theo Nhân số học như thế nào mới đúng? Đừng bỏ qua những thông tin trong bài viết đặt tên theo Nhân số học ngay sau đây. Tin rằng, qua đó bạn sẽ dễ dàng tính được các con số sứ mệnh của bản thân.

1. Cách tính Nhân số học theo tên 2023 chuẩn nhất
Để đặt tên con theo Nhân số học cho con yêu, trước hết bạn phải biết cách tính. Thực tế, mỗi chữ cái sẽ tương ứng với một con số cụ thể. Nó có mối quan hệ mật thiết với nhau và mang sóng rung của con số đại diện.

Trong Pythagoras – trường phái Nhân số học theo tên được ứng dụng phổ biến nhất, mỗi chữ cái được gán với một con số từ 1 – 9. Chữ cái theo Nhân số học sẽ có giá trị khác nhau, nên mỗi người sẽ sở hữu con số riêng biệt.
1.1. Con số linh hồn
Chỉ số linh hồn hiểu đơn giản là những mô tả về nội tâm bên trong, sự nhạy bén, sức mạnh tiềm ẩn của bạn. Nó được thể hiện thông qua cảm xúc, khát vọng. những mơ tưởng,…. Tùy vào mỗi con số linh hồn sẽ có cách thể hiện khác nhau. Người ta thường bói tên theo Nhân số học qua con số này.

Chẳng hạn, tên của bạn là Trần Phương Nga, bạn có thể tính con số linh hồn như sau:
Con số này cần nằm trong khoảng từ 1 – 11. Tên “Ngân” có một nguyên âm là “a”, chiếu theo bảng quy đổi, số 1 chính là số linh hồn của bạn.
Sở hữu con số này, bạn là người có khao khát tự do mãnh liệt. Bạn luôn muốn dành thời gian cho bản thân để đắm chìm vào một môn nghệ thuật nào đó.
1.2. Con số biểu đạt
Cách tính Nhân số học theo tên thông qua con số biểu đạt mang ý nghĩa mô tả cách biểu đạt của bản thân ra ngoài. Nó có thể là lối sống hoặc cách hành xử hàng ngày. Khác với số linh hồn, đây là tổng của các số tương ứng phụ âm trong tên.
Trong con số biểu đạt, ngoài khoảng từ 1 đến 11 còn có ngoại lệ 22/4. Tuy nhiên, trường hợp này khá hiếm và không phải ai cũng có thể sở hữu. Với tên Nga đã đưa ra phía trên, con số biểu đạt của tên này sẽ là: N(5) + G(7) = 12 => 1 + 2 = 3.
Người sở hữu con số này mang nguồn năng lượng tích cực, giúp bạn bè xung quanh luôn vui vẻ. Họ có vẻ ngoài thông minh, nhanh nhẹn, và luôn là tâm điểm của mọi cuộc vui.
1.3. Con số tên riêng
Khi đã tính được số biểu đạt và linh hồn thì con số tên riêng không còn là vấn đề. Bởi con số tên riêng bằng tổng của hai con số trên cộng lại. Ví dụ như tên Nga ở trên thì con số tên riêng sẽ bằng: 1 + 3 = 4.
Trong Nhân số học theo tên, con số tên riêng có ý nghĩa rất lớn. Nó có mối quan hệ mật thiết với con số chủ đạo của mỗi người. Theo đó, số này giữ nhiệm vụ mang đến sự cân bằng và củng cố sức mạnh cho số chủ đạo.
Trường hợp số tên riêng và số chủ đạo trùng nhau, nó sẽ củng cố những lợi thế sẵn có. Đồng thời phát huy tối đa những năng lực tiềm ẩn. Nếu con số tên riêng lệch so với con số chủ đạo, bạn sẽ dựa vào đó để thay đổi, bổ sung những phần khuyết thiếu.
Như vậy cách tính tên theo Nhân số học không hề khó. Bạn chỉ cần nắm rõ bảng quy đổi chữ cái và giá trị số là có thể tính một cách chính xác.
2. Cách đặt tên con theo Nhân số học
Rất nhiều cha mẹ hiện nay đặt tên con theo Nhân số học với mong muốn tạo nền tảng vững chắc cho con. Bởi giá trị của tên gọi ảnh hưởng rất nhiều tới con số chủ đạo cũng như tính cách và cuộc sống sau này.
Thầy Louis Nguyễn chia sẻ các nguyên tắc đặt tên theo Nhân Số Học bạn nên tham khảo:
Xây dựng biểu đồ tên riêng
Cũng như ngày sinh, tên gọi có thể tạo thành một biểu đồ riêng, đó là biểu đồ tên. Khi kết hợp Nhân số học theo tên và ngày sinh sẽ có được một biểu đồ tổng hợp đầy đủ. Chẳng hạn với tên Nga, sinh ngày 06/09/1991, biểu đồ tên sẽ được xây dựng như sau (xem hình minh họa).

Căn cứ vào biểu đồ tên trên đây, ta thấy được tên Nga có sự cân bằng, hài hòa. Trong đó hoàn toàn không bị mũi tên hoài nghi (mũi tên trống 3 5 7) và mũi tên nhạy cảm (mũi tên trống 2 5 8). Trước khi đặt tên con theo Nhân số học bạn nên kẻ biểu đồ như trên để đánh giá toàn diện.
3. Bói tên Nhân số học: ý nghĩa con số sứ mệnh của mỗi người
Dựa vào các giá trị đã tính được, bạn có thể bói tên Nhân số học. Trong đó con số sứ mệnh của mỗi người chính là con số tên riêng đầy đủ cả họ tên. Ý nghĩa của nó được thể hiện cụ thể như sau:
Con số sứ mệnh | Ý nghĩa |
Số 1 – Đại diện cho người lãnh đạo | Những người có con số này có tư duy sáng tạo vượt trội. Họ luôn là người ra quyết định và giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng.
Sở hữu nguồn năng lượng mạnh, nhưng bạn cần tận dụng tài năng và tạo cơ hội để hoàn thành ý niệm. |
Số 2 – Người đồng đội tốt | Bẩm sinh số 2 sinh ra là người khéo léo, giỏi chi tiết và rất kiên nhẫn.
Bạn có sự nhạy bén và tinh tế nên luôn là tâm điểm trong một nhóm. |
Số 3 – Con người của nghệ thuật | Bạn có khiếu hài hước tuyệt vời và luôn tạo cho công việc trở nên thăng hoa.
Dù mang đến cho người xung quanh cảm giác vui vẻ nhưng bạn vẫn có sự nghiêm túc nhất định. |
Số 4 – Người lập kế hoạch | Sở hữu con số vận mệnh này, chắc chắn bạn là người đáng tin cậy và có tổ chức.
Bạn sở hữu kỹ năng quản lý thượng thừa, luôn bình tĩnh đối mặt với mọi hỗn loạn. |
Số 5 – Con người thích mạo hiểm | Trong bạn luôn ẩn chứa tinh thần mạo hiểm. Bạn sở hữu sức hút không ai có được nên rất phù hợp với các công việc bán hàng, quảng cáo. |
Số 6 – Đam mê sự hoàn hảo | Tố chất nổi bật của bạn chính là lòng trung thành. Bạn luôn đưa ra những lời khuyên tuyệt vời và là người cố vấn cho bạn bè mọi thời điểm. |
Số 7 – Thông minh hơn người | Người sở hữu con số vận mệnh này có trực giác cực tốt. Họ có thể nhìn thấu suy nghĩ của người khác như một nhà tiên tri.
Đặc biệt trí nhớ của nhóm người này thật sự tuyệt vời và dễ thành một chuyên gia trong bất cứ lĩnh vực nào. |
Số 8 – Người điều hành tài ba | Sinh ra bạn đã có khả năng trở thành một người lãnh đạo và có tầm ảnh hưởng.
Bạn không bao giờ cảm thấy hài lòng, mà luôn muốn có nhiều hơn nữa. |
Số 9 – Tấm lòng bao la rộng mở | Những người này sở hữu khiếu hài hước, tính cách có phần hướng ngoại.
Họ luôn là người truyền cảm hứng và mong muốn giúp đỡ nhân loại bằng chính tài năng, tâm hồn của mình. |
Số 11 – Người có trực giác nhạy bén | Trong Nhân số học theo tên, đây chính là con số vận mệnh Vua. Họ là những người có trực giác tốt, nhạy bén. Khả năng lãnh đạo bẩm sinh giúp người sở hữu con số này dễ dàng tạo được danh tiếng. |
Số 22 – Kiến trúc sư tài năng | Bạn có khả năng bao quát toàn cảnh ngay từ nhỏ. Trong bạn ẩn chứa những khả năng đặc biệt mà khi lớn lên mới bắt đầu hiểu được.
Nếu khai thác tốt, bạn dễ dàng trở thành những người có óc nghệ thuật và thành công trong lĩnh vực này. |
Số 33 – Sức ảnh hưởng mạnh mẽ | Những người có con số vận mệnh 33 cực hiếm. Họ mang sứ mệnh to lớn trong việc xoa dịu nỗi đau của người khác.
Chính tầm nhìn xa, lòng trắc ẩn mà những mối quan hệ của họ luôn chân thành. |
Quả thực, Nhân số học theo tên ẩn chứa nhiều điều sâu sắc. Kết hợp với ngày sinh tạo thành một cặp bài trùng giúp chúng ta khai mở được nhiều điều trong con người hơn.
Với những thông tin trên đây, chắc hẳn bạn đã hiểu hơn về Nhân số học theo tên. Nếu áp dụng để đặt tên cho con sẽ vô cùng tốt vì tạo được sự cân bằng trong các con số.
* Có tham khảo nguồn từ thansohoconline.com
⌘ Đề xuất bài viết khác cùng chủ đề:
⌘ Đề xuất bài viết khác:
- Gợi ý cách đặt tên con trai sinh năm 2024 vừa ý nghĩa, lại hợp phong thủy thời vận với phú quý
- Từ ngày 16/7, cha mẹ không được đặt tên con quá dài, không có ý nghĩa
- Những cái tên trẻ em bị cấm đặt trên thế giới (Phần 1)
- Nên đặt tên con trai mấy chữ để có phước điền, thời vận may mắn
- Ý Nghĩa Tên Ánh – Bất Ngờ Với Số Phận Của Người Tên Ánh
⌘ Đề xuất thêm 3 tên gọi (giới tính Nam):
- Ý nghĩa tên Siêng: Tên "Siêng" thể hiện ước mong của cha mẹ rằng con cái họ sẽ là những người chăm chỉ, cần mẫn và luôn nỗ lực hết mình để đạt được mục tiêu. Nó cũng ngụ ý rằng chủ sở hữu của cái tên này sẽ là người có tinh thần trách nhiệm cao, luôn hoàn thành tốt mọi công việc được giao phó. Ngoài ra, cái tên Siêng còn mang ý nghĩa của sự kiên trì, không ngại khó khăn, gian khổ và luôn theo đuổi mục tiêu của mình đến cùng..
- Ý nghĩa tên Nhĩ: Tên "Nhĩ" có nghĩa là nghỉ ngơi, ngụ ý sự thong thả tốt đẹp..
- Ý nghĩa tên Đan: Cái tên "Đan" có nghĩa là chân thành, thành khẩn. Với Đan cũng là một quặng đá màu đỏ nhiều công dụng nên tên "Đan" cũng được các bậc tiên hoàng hiểu là màu đỏ và dùng nhiều trong trang trí cung điện..
⌘ Đề xuất thêm 3 tên gọi (giới tính Nữ):
- Ý nghĩa tên Nhu: Tên "Nhu" có nghĩa là dịu dàng, mềm dẻo trong cách cư xử, giao thiệp. Đặt tên "Nhu" cha mẹ mong con sau này biết cử xử ôn hòa, biết cảm thông, sống hòa bình, không tranh đua, biết kiên nhẫn chờ đợi đến thời điểm để bày tỏ lẽ phải sự thật..
- Ý nghĩa tên Thử: Tên "Thử" có nghĩa là so sánh, đánh giá, cân nhắc, thể hiện hành vi xem xét kỹ lưỡng vấn đề, minh bạch chính xác..
- Ý nghĩa tên Mẫu: Tên "Mẫu" bắt nguồn từ tiếng Hán, có nghĩa là "người mẹ". Tên Mẫu thể hiện sự tôn trọng, ngưỡng mộ và yêu thương của người đặt dành cho những người phụ nữ làm mẹ. Nó cũng ngụ ý những đức tính cao đẹp như sự hy sinh, lòng nhân hậu, sự chăm sóc và tình yêu thương vô bờ bến..