Đăng lúc

Tìm hiểu về mối liên hệ giữa tên gọi và tính cách trẻ theo Ngũ hành


Nhìn từ tên họ để đoán ra tính cách là một công dụng lớn của phép tử vi Ngũ hành. Tên người thể hiện phạm vi của tính cách, nhân cách. Quan sát kỹ số lượng nhân cách trong tên người thì có thể biết được tính cách của người đó như thế nào.

Theo tử vi lý số, tính cách con người đều thuộc linh khí do Ngũ hành tạo ra, do đó tính cách con người do Ngũ hành diễn giải, bộ nhân cách không giống nhau mà có những đặc điểm khác nhau như sau:

  • Người mệnh Mộc có tính tình nhân ái, tính tình cương trực, có học thức, lễ độ.
  • Người mệnh Kim có tính cách nghĩa khí, kiên định.
  • Người mệnh Hỏa là người biết lễ nghi, tính tình hơi nóng vội, thích chủ động.
  • Người mệnh Thổ thường thật thà, ngay thẳng, tính tình nghiêm khắc, bình tĩnh.
  • Người mệnh Thủy có trí tuệ, thông minh, có tài năng phong phú.

Tính cách con người theo số lý

Bộ nhân cách 1: Tính cách trầm tĩnh, hướng nội. Mạnh về lý trí, ôn hòa, khoan hậu, có khí chất, có tinh thần không chịu khuất phục nhưng lại hay có tính đố kỵ nhưng tổng thể tương đối tốt. Biểu hiện bên ngoài không phải là một nhà hoạt động lớn nhưng thực chất lại rất có thực lực, nhất định sẽ đạt được thành công. Mặc dù nhân sinh thuộc loại không tốt lắm nhưng cuối cùng lại là người lãnh đạo, có gia đình hạnh phúc.

Bộ nhân cách 2: Có tính kiên nhẫn, ý chí kiên định, nhẫn nại chịu đựng giỏi. Biểu hiện bên ngoài ôn hòa nhưng bên trong hàm chứa nộ khí, cũng có tính cố chấp. Có tính nghi ngờ, đố kỵ mạnh, dễ tổn hại đến sức khỏe, nhất định phải cẩn thận và tinh tấn tu tập.

Bộ nhân cách 3: Khí huyết thịnh vượng, chân tay linh hoạt, tràn đầy sức sống. Có tâm danh lợi nặng, mưu trí, tài năng đều có đủ, tình cảm mãnh liệt, khí phách bừng bừng như lửa nhưng cũng có lòng nghĩa hiệp. Nhiều phần là thành công, nhưng số nhỏ gặp phải những chuyện không may giữa đường đời.

Bộ nhân cách 4: Phẩm chất bên trong có tính bùng nổ, biểu hiện bên ngoài lại rất ổn định, giống như lửa đốt củi ẩm. Mặc dù có khói nhưng không bùng lửa. Tư tưởng uất chế nhưng không dám bày tỏ, bộc bạch, mâu thuẫn trong lòng nhưng không hao tổn tinh lực. Có sở trường về các động tác thể chất, chân tay, giỏi biện luận. Có tính không thật thà. Có thể mắc một số bệnh nhẹ, đoản mệnh, con cái trong nhà kém duyên. Tóm lại, gia đình nhiều bất hạnh, nếu bộ nhân cách là số 24 thì ngược lại nhiều thuận lợi, có mưu lược dễ phát tài, đạt được quyền lợi, danh vọng.

Bộ nhân cách 5: Sử dụng ngôn ngữ điêu luyện, dễ gần, ôn hòa, bình tĩnh, độ lượng, rộng rãi, đồng cảm với người khác. Thuộc người được thừa hưởng hạnh phúc từ gia đình. Lòng dạ cương nghị nhưng không biểu thị bên ngoài, có mặt dễ gần nhưng cũng có khuyết điểm, tính xấu dễ cách xa, tính đố kỵ tương đối mạnh.

Bộ nhân cách 6: Biểu hiện bên ngoài ôn hòa, bản chất bên trong cương nghị, thành thật, khoan dung có thể đạt được thành công mà được hưởng hạnh phúc gia đình, có lòng đồng tình theo nghĩa hẹp. Nhưng tiếc rằng cuộc đời phiêu lưu không ổn định, mắc nhiều bệnh tật, dằn vặt không yên. Một mặt có thể là người kiệt xuất, một mặt lại có thể cả đời ngốc nghếch. Nếu không phối hợp tính cách, thận trọng phân tích thì rất khó phán đoán đúng, nhưng đa phần số người này là háo sắc, đa tình.

Bộ nhân cách 7: Ý chí kiên định, tính công kích mạnh, dũng cảm, quyết đoán, nhưng thiếu năng lực. Chịu khổ chịu khó, giỏi tranh luận, có khí phách anh hùng, theo đuổi quyền thế, có ý thức cá nhân cao.

Bộ nhân cách 8: Tính cách ngoan cố, cương nghị. Thích những chuyện bất bình. Nếu tu dưỡng hướng thiện sẽ quang minh chính đại, đức cao vọng trọng.

Bộ nhân cách 9: Có năng lực hoạt động xã hội, thích hoạt động liên tục. Có trí tuệ, tính phúc lý, danh dự, quyền lợi đều có nhưng lại hao tổn tinh lực. Rất dễ hoang dâm vô độ, tham tài thích quyền lực.

Bộ nhân cách 10: Tính cách chậm chạp, trì trệ, thiếu sức sống nhưng lại dễ bị kích động. Làm việc mù quáng nên dễ thất bại, phá sản. Có tài trí nhưng không có công danh lợi lộc.

Mối quan hệ sinh khắc của Ngũ hành theo nhân cách và ngoại cách (Ngũ cách)

Từ mối quan hệ tương sinh - khắc Ngũ hành giữa nhân cách và ngoại cách của một người có thể phán đoán được những đặc điểm tính cách:

  • Mộc sinh Hỏa: Nhiệt tình nhưng không lâu bền, giao du bạn bè tương đối, đối đãi với mọi người thành thật.
  • Hỏa sinh Thổ: Ôn hòa, lương thiện, thân thiết, khẳng khái, lịch sự.
  • Thổ sinh Kim: Ôn hòa chính trực, thái độ có tiêu cực, đầu cơ không lương thiện.
  • Kim sinh Thủy: Mưu trí, không thích giao du, nghĩa khí, không ích kỷ.
  • Thủy sinh Mộc: Có khả năng thấu hiểu, nhiệt tình, hơi hướng nghiêng về ảo tưởng hơn hiện thực
  • Hỏa khắc Kim: Có ý chí kiên cường, tính phản bội mạnh, rất dễ bị kích động.
  • Thổ khắc Thủy: Phản đối tôn giáo, quan sát nông cạn, lời nói và việc làm không thống nhất, trong ngoài không hòa hợp.
  • Kim khắc Mộc: Cố chấp, không thích xã giao, có tính phản bội mạnh.
  • Thủy khắc Hỏa: Có tính đấu tranh mạnh mẽ, phản đối tín ngưỡng, thần kinh mẫn cảm, hiếu thắng.
Danh bạ tên theo chữ cái
Tên con trai được nhiều người quan tâm tháng 10
Tên View
1 Thanh 535
2 Mạnh 417
3 Xuân 400
4 Quân 357
5 Phong 332
6 Châu 154
7 Luân 102
8 Đức 56
9 Kiên 56
10 Nguyên 19
Xem thêm
Tên con gái được nhiều người quan tâm tháng 10
Tên View
1 Xuân 857
2 Thi 801
3 Giao 770
4 Kiều 698
5 Linh 653
6 Nguyệt 649
7 Duyên 552
8 Quỳnh 510
9 Anh 463
10 Trang 325
Xem thêm