Tiêu chuẩn của một cái tên ý nghĩa cho con thơ
Đặt tên là một hành động có văn hóa nhân loại. Người xưa có câu nói là "Có tên là có thực, tên là khách thể". Là những bậc cha mẹ cùng con cái trưởng thành thì trước tiên phải đặt cho bảo bối của mình một cái tên hay và đầy ý nghĩa nhân văn.
Có những người đã bắt đầu chuẩn bị từ khi đứa bé chưa ra đời để có đủ thời gian suy nghĩ thấu đáo. Có người mong muốn đặt cho con một cái tên hay gửi gắm mong muốn tốt đẹp, hy vọng con cái có sự nghiệp thành công, cuộc sống hạnh phúc, được mọi người ngưỡng mộ kính trọng, tên tuổi lưu danh muôn đời
Năm đó, Nguyễn Vũ đặt tên cho con trai mình là Nguyễn Tịch, mong muốn con trai kế thừa sự nghiệp sáng lạn của gia đình họ Nguyễn. Nguyễn Tịc về đường công danh thì không thể thực hiện được hoài bão lớn lao, nhưng về văn học lại có nhiều thành tựu lớn, hổ phụ sinh hổ tử vượt qua cả cha mình. Ông có ảnh hưởng đến các nhà thơ sau này như Đào Uyên Minh, Trần Tử Ngang rồi đến cả Lý Bạch. Về mặt này, Nguyễn Tịch đã đạt được và vượt kỳ vọng của cha mình.
Cái tên hay không chỉ là một dấu hiệu đại diện cho một người mà nó còn có ngụ ý sâu xa. Đồng thời cũng thể hiện hoàn cảnh, tầng văn hóa của người đó. Một người có cái tên đẹp thì không chỉ để lại ấn tượng với người khác mà cái tên có quan hệ tới sự nghiệp, hôn nhân, sức khỏe và mối quan hệ nữa.
Do đó, một cái tên hay thường có những đặc điểm sau:
- Thể hiện nguyện vọng tốt đẹp
- Chí hướng và tâm nguyện tích cực
- Tên nghe hợp tai
- Họ tên phối hợp hài hòa với nhau
- Ý nghĩa rõ ràng
1. Cái tên thể hiện nguyện vọng tốt đẹp
Thông thường, kỳ vọng của cha mẹ đối với con cái đều nằm trong 6 loại sau:
- Con cái xinh đẹp, tuấn tú, khỏe mạnh
Có những cái tên có ý nghĩa khỏe mạnh an khang và dung nhan đẹp như: Anh, Bá, Đình, Đĩnh, Kiến, Hoán, Hùng, Giao, Lan, Lệ, Mị, Mỹ, Nguy, Tuấn, Tùng, Thạch, Thuyền, Trừu, Tư, Uy, Uyển, Sảnh, Sư, Sơn, Quyên, Trang, Tú, Vĩ, Vũ.
- Con cái có học vấn uyên thâm, tài năng
Bố mẹ nào cũng muốn con mình thành đạt, công việc thăng tiến. Cho nên, họ rất thích những cái tên thể hiện sự thông minh, sáng suốt, thiên phú như là: Cần, Dĩnh, Duệ, Duy, Đôn, Hiếu, Hiển, Học, Huệ, Linh, Minh, Ngộ, Nhuệ, Tất, Tịch, Thư, Tư, Triết, Văn.
- Con cái có phẩm chất lương thiện, nhân hậu
Vẻ đẹp nội tâm còn quan trọng hơn vẻ đẹp ngoại hình, các bậc bố mẹ đều hiểu điều này. Rất nhiều tên gọi có hàm chứa tình người như: Ái, Chính, Dung, Đạo, Đức, Hiên, Hiền, Lương, Luân, Nhân, Nghĩa, Thanh, Thành, Trực.
- Con cái có cuộc sống sung túc
Truy danh toại lợi là bản tính con người. Khi bố mẹ đặt tên cho con cũng thể hiện đặc điểm này. Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường gặp rất nhiều người tên loại này. Những tên sau có thể gửi gắm mong muốn này là: Diệu, Doanh, Dư, Đạt, Hoa, Hưng, Phong, Lã, Thịnh, Vinh, Vương.
- Con cái hạnh phúc, bình an
Có người lại mong muốn con cái cả đời có cuộc sống bình yên. Có người lấy những tên biểu đạt sự định bình cho tâm ý như: An, Đán, Định, Hoa, Khang, Nhiên, Ninh, Tĩnh, Thái, Thuận, Thông.
- Con cái có sự nghiệp thành công
Rất nhiều người mong muốn con cái có một tương lai tự lập tự cường, cần cù, kiên trì và có ý chí. Nên họ thích dùng những chữ tràn đầy khí thế, cứng cỏi như: Nghị, Cương, Cường, Hoành, Nhẫn, Hằng, Kiên, Lực, Quyết, Định, Lập, Chủ, Chí, Ý, Tự. Mặc dù có người đặt tên cho con gái những tên này nhưng về cơ bản những tên này là tên con trai.
2. Cái tên thể hiện chí hướng và tâm nguyện tích cực
Con người có sứ mệnh gánh vác thời đại, có cống hiến cho xã hội. Đồng thời cũng thực hiện được nhân sinh tốt đẹp. Cho nên, cần có quan điểm rõ ràng khi đặt tên cho con thơ. Có câu nói thế này:"Thế giới rộng lớn, kẻ thuận theo thì sống, kẻ làm trái thì chết". Xu hướng phát triển thế giới rộng lớn, không phải chỉ có một hay hai người quyết định mà mọi người ai cũng có sứ mệnh riêng, có vai trò trong cuộc đời này.
Đặt tên cũng nên được xem là một thế giới quan. Trên thực tế cũng vậy, trong thời kỳ kháng chiến chống Hoa Kỳ, những tên như Bảo Gia, Vệ Quốc, Vệ Bình, Kháng Mỹ, Triều Thắng, Viện Triều đều mang yếu tố thời đại và có nhiều danh tướng, vĩ nhân có những tên gọi "thời thế tạo anh hùng" như vậy.
3. Cái tên nghe hợp tai
Tên kêu, thuận tai, hài hòa là những yêu cầu cơ bản của một cái tên hay. Tên chúng ta thường do hai, ba hoặc nhiều nhất là năm chữ tạo nên. Có người tên rất hay, có người không, nguyên nhân là do phối hợp âm vận không hợp lý.
Mà tên một người có hay hay không nằm ở chỗ khi gọi tên nghe có thuận miệng, rõ ràng làm người khác thấy hài hòa, du dương hay không. Nó yêu cầu chúng ta phải chú ý đến hiệu quả âm vận hoàn chỉnh khi dùng chữ đặt tên. Vì vậy, nên chú ý những vấn đề sau:
- Thứ nhất, nên tránh những họ và tên có phát âm gần giống nhau, các chữ có cùng dấu đi liền nhau, đặc biệt là các thanh trắc. Như khi đặt tên không nên là Triệu Thuyết, Trần Trọng, Huỳnh Hoàng, Đồng Dương, Vương Văn Vượng, Trịnh Triệu Thuỷ, Trần Huyền Hà, khi đọc lên rất nhịu miệng.
- Thứ hai, tránh những tên dễ liên tưởng đến ý nghĩa không hay. Bố mẹ cũng nên chú ý đến các chữ cái đầu của các từ trong tên, tránh việc ghép lại thành một từ có nghĩa xấu. Mặc dù điều này hiếm khi xảy ra nhưng cẩn thận vẫn hơn, mẹ nên kiểm tra kỹ trước khi “chọn tên gửi vàng nhé”.
- Tên theo dạng cảm xúc: Thị Vui, Đại Mừng, Văn Sướng. Những cái tên này sẽ dễ gây nên tình huống dở khóc dở cười trong những dịp đặc biệt, chẳng hạn trong đám tang.
- Tên có thể nói lái thành nghĩa không hay: Khi chọn tên, mẹ nên thử tất cả các trường hợp nói lái, nói nhại cái tên để đảm bảo sau này không ai xuyên tạc để trêu ghẹo bé. Ví dụ như Tiến Tùng (nói lái là Túng Tiền), Thắng Đức (nói ngược là “Đứt Thắng”).
4. Họ tên phối hợp hài hòa với nhau
Cái tên ngoài thể hiện cái tôi, cũng còn thể hiện cung cách của người đó vì thường được người khác gọi. Nếu tên của một người làm người ta ấn tượng hoặc ghi nhớ bằng một trò cười, thì kết quả sẽ không tốt, đó là điều các bậc ba mẹ cần tránh.
Cái tên hay phải tương đối nhã nhặn, có ý nghĩa. Đặt một cái tên mà làm người khác phải nhớ mãi là đã phối hợp hài hòa giữa họ và tên và cũng biểu đạt được ý nghĩa.
5. Ý nghĩa rõ ràng
Số lượng chữ để làm tên cho con rất nhiều và có nhiều tên không có ý nghĩa như "Đực", "Hai", "Chuồn", "Rô" vẫn có nhiều người dùng để đặt tên cho con. Tên là dấu hiệu giao tiếp nên nếu người khác không nhận biết được tên mình thì sẽ đem đến nhiều bất tiện. Có một thống kê của chuyên gia tâm lý nước ngoài là những ai có tên gọi được dùng bằng những chữ ít gặp thường khả năng giao tiếp xã hội kém, tính tình lập dị, cô lập nên ba mẹ cũng nên quan tâm đến vấn đề này.
Rất nhiều người đặt cho con cái những cái tên có ý nghĩa sâu xa để mong con có tương lai tốt đẹp.
Có những bố mẹ thường hay nổi hứng và đặt tên con theo xu hướng đang nổi bật, thịnh hành để thêm màu sắc. Tuy vậy điều này là không nên chút nào. Bởi vì, Trend là tạm thời còn cái tên sẽ gắn bó với con đến hết cuộc đời.
Ví dụ, có thời gian nổi lên trào lưu phiên âm mọi thứ thành tiếng Việt. Một người mẹ đã đặt tên cho con là Nguyễn Cô Ca. Đây sẽ là cái tên rất đáng yêu nếu nó là tên ở nhà. Cái tên này dù không vi phạm bất kỳ điều luật nào trong bộ luật Việt Nam nhưng lại khiến người khác khó hiểu và có phần khá buồn cười.
⌘ Đề xuất thêm 3 tên gọi (giới tính Nữ):
- Ý nghĩa tên Vững: Tên "Vững" là một tính từ trong tiếng Việt, có nghĩa là "chắc chắn, không lay chuyển được". Trong tiếng Hán có nghĩa là "bền chắc, yên ổn". Khi đặt tên cho con, các bậc cha mẹ thường mong muốn con mình có một cuộc sống vững vàng, ổn định, không bị ảnh hưởng bởi những tác động bên ngoài. Tên "Vững" cũng có thể thể hiện sự mong muốn của cha mẹ rằng con mình sẽ có một ý chí kiên định, vững vàng, không dễ dàng bị lung lay bởi khó khăn, thử thách..
- Ý nghĩa tên Nhai: Tên "Nhai" có nghĩa là khu phố chợ tập trung sinh hoạt buôn bán, ý nói sự hưng thịnh, sum suê. Tên "Nhai" thường được cha mẹ đặt với hàm ý mong muốn cuộc sống sung túc, phú quý vững bền, kiên cố dành cho con cái. Ngoài ra "Nhai" còn có nghĩa là bến bờ, nơi quay về..
- Ý nghĩa tên Luyến: Tên "Luyến" có nghĩa là "yêu, mến, nhớ, vương vấn". Tên này mang ý nghĩa mong muốn con gái sẽ là người có tấm lòng nhân hậu, yêu thương mọi người, luôn nhớ về gia đình và quê hương. Ngoài ra, tên Luyến cũng có thể hiểu là mong muốn con gái sẽ là người có cuộc sống hạnh phúc, viên mãn..
⌘ Đề xuất thêm 3 tên gọi (giới tính Nam):
- Ý nghĩa tên Nhơn: Tên "Nhơn" là ý chỉ nhân nghĩa làm người, chỉ con người sống trong xã hội, sống trên trái đất này luôn cần có lòng yêu thương đồng loại..
- Ý nghĩa tên Tuyên: Tên "Tuyên" có nghĩa là to lớn, nói về những điều được truyền đạt rộng khắp, rõ ràng. Tên Tuyên được đặt với mong muốn con sẽ có trí tuệ tinh thông, sáng suốt, biết cách truyền đạt và tiếp thu ý tưởng. Ngoài ra Tuyên còn có nghĩa là ngọc bích có chiều dài sáu tấc dùng để làm bùa may mắn, đuổi tà..
- Ý nghĩa tên Tư: Tên "Tư" có nghĩa là nghĩ ngợi, riêng biệt, ý chỉ người tâm lý sâu sắc, suy nghĩ chín chắn thận trọng..
⌘ Đề xuất bài viết khác:
- Gợi ý cách đặt tên con trai 2023 vừa ý nghĩa, lại hợp phong thủy
- Ý nghĩa tên Bảo – Cách đặt tên đệm cho tên Bảo ý nghĩa, triển vọng cho bé trai và gái
- Nên đặt tên con trai mấy chữ để có phước điền, thời vận may mắn
- 100+ gợi ý tên bé gái năm Ất Tỵ 2025 tràn đầy ý nghĩa trâm anh thế phiệt rạng rỡ sắc màu
- Tiêu chuẩn của một cái tên ý nghĩa cho con thơ