Từ ngày 16/7, cha mẹ không được đặt tên con quá dài, không có ý nghĩa
Từ ngày 16.7, việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng.
Ngày 28.5, Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư số 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch năm 2015 và Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
So với Thông tư 15/2015/TT-BTP, Thông tư 4 có bổ sung thêm nhiều nội dung mới đáng chú ý. Một trong số đó phải kể đến việc bổ sung hướng dẫn về nội dung khai sinh.
Theo đó, từ ngày 16.7.2020 Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP chính thức có hiệu lực, nhiều nội dung nổi bật tại thông tư này mà mọi người cần lưu ý.
Cụ thể, việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng.
Đây là một trong những điểm mới của Thông tư 04/2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch. Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.
Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.
Ông bà, người thân đi đăng ký khai sinh cháu thì không cần văn bản ủy quyền, nhưng phải thống nhất nội dung khai sinh với cha, mẹ của trẻ.
Ngoài ra, việc chứng minh quan hệ cha, mẹ, con cũng được đơn giản hóa hơn. Nếu không có chứng cứ, các bên sẽ lập văn bản cam đoan về mối quan hệ cha, mẹ con và cần ít nhất hai người làm chứng. Trước đây, ngoài văn bản cam đoan, người dân phải có thư từ, phim ảnh, vật dụng khác để chứng minh quan hệ.
Việc đặt tên hiện nay không có quy định cụ thể. Nhiều người tên quá dài, khi làm chứng minh thư, bằng lái xe phải viết tắt chữ đệm. Như chị Nguyễn Thị Kim Hoàng Linh Phương ở Đồng Nai đã làm thủ tục xin đổi tên thành Nguyễn Thị Kim Phương cuối năm 2019. Lý do là khi đi làm thẻ ngân hàng, tên của chị nhiều chữ, các chữ đều dài nên không thể làm thẻ.
⌘ Đề xuất bài viết khác cùng chủ đề:
⌘ Đề xuất bài viết khác:
- Tập tục đặt tên cho trẻ của đồng bào người Hmôngz tại Điện Biên
- Hằng hà gợi ý tên đệm cho tên Hiếu ý nghĩa nhất cho bé trai năm 2023
- Những dấu hiệu sắp sinh (chuyển dạ) trong vài giờ, trước 1, 2 ngày, trước 1 tuần
- Tên Hiếu có ý nghĩa gì? Xem ngay số phận của những người tên Hiếu
- Tiêu chuẩn của một cái tên ý nghĩa cho con thơ
⌘ Đề xuất thêm 3 tên gọi (giới tính Nam):
- Ý nghĩa tên Bảo: Chữ Bảo thường gắn liền với những vật trân quý như châu báu, quốc bảo. Tên "Bảo"thường để chỉ những người có cuộc sống ấm êm luôn được mọi người yêu thương, quý trọng..
- Ý nghĩa tên Trám: Tên "Trám" có nghĩa là bù lấp, che chắn, bịt kín, thể hiện người nghiêm túc, kín đáo có phẩm chất cao đẹp. Ngoài ra, tên này còn có nghĩa là lấy được lời, thu được lợi nhuận..
- Ý nghĩa tên Nai: Tên "Nai" là Biểu tượng cho sự thanh tao, nhẹ nhàng. Tượng trưng cho sự nhanh nhẹn, tinh anh. Biểu tượng cho sự bình yên, an lành. Mang ý nghĩa may mắn, tài lộc. Trong văn hóa phương Đông, nai được xem là loài vật mang đến may mắn và tài lộc. Tên "Nai" thể hiện mong muốn con gái sẽ gặp nhiều may mắn, thành công và sung túc trong cuộc sống. Tên "Nai" là một cái tên đẹp, mang nhiều ý nghĩa tốt đẹp và phù hợp để đặt cho con gái. Cha mẹ có thể tham khảo thêm các tên đệm hay để tạo nên một cái tên hoàn chỉnh cho con gái của mình..
⌘ Đề xuất thêm 3 tên gọi (giới tính Nữ):
- Ý nghĩa tên Tần: Tên "Tần" nghĩa là một mỹ từ để gọi người phụ nữ ngày xưa, là chức quan của nữ giới. Với tên này cha mẹ mong con gái cũng có thể thành đạt cao, học giỏi, tiến xa trong tương lai..
- Ý nghĩa tên Hai: Trong tiếng Việt, hai là số đếm thứ hai sau số một. Tên "Hai" có thể được sử dụng để thể hiện thứ tự sinh của con trong gia đình, ví dụ như con thứ hai. Trong văn hóa phương Đông, số hai tượng trưng cho sự cân bằng, hòa hợp và âm dương..
- Ý nghĩa tên Giác: Tên "Giác" mang nghĩa là cái sừng, góc nhọn, hàm ý sự cứng cỏi, kiên định, thái độ hiên ngang hùng tráng..